Xà gồ mạ kẽm hay xà gồ thép mạ kẽm chủ yếu là xà gồ C, xà gồ Z, xà gồ thép hộp được mạ kẽm nên có nhiều ưu điểm nổi bật được ứng dụng làm xà gồ trong các công trình xây dựng.
Tổng quan về Xà gồ mạ kẽm
Xà gồ mạ kẽm được sản xuất từ nguồn nguyên liệu chuẩn quốc tế JIS G3302/SGH450, có khả năng chịu lực tốt, độ bền cao, chống ăn mòn và không bị rỉ sét. Sản phẩm có Giới hạn chảy YP (Yield Point) ≥ 245 MPa nên trọng lượng khá nhẹ, độ bền cực tốt, cho phép vượt nhịp lớn mà vẫn giữ độ võng trong phạm vi cho phép.
Phổ biến nhất là 3 loại: xà gồ chữ U, C, Z với tiết diện đa dạng, phù hợp với nhiều yêu cầu trên những công trình khác nhau.
Bảng 1: Tiết diện chung của dòng sản phẩm xà gồ thép chữ Z
Vị trí | Kích thước |
Chiều cao | 150 – 300 mm |
Cánh | 50 – 100 mm.
Một cánh rộng và một cánh hẹp, độ chênh lệch bằng 2,5 lần độ dày sản phẩm |
Mép cánh | 20 mm |
Độ vát mép cánh | 135 độ |
Độ dày | 1,5 – 3,2 mm |
Độ dài và vị trí lỗ đột | Được xác định và phân chia/đột lỗ tự động trong quá trình sản xuất. |
Bảng 2: Tiết diện chung của dòng sản phẩm Xà gồ thép chữ C
Vị trí | Kích thước |
Chiều cao | 75 – 300 mm |
Cánh | 40 – 100 mm. Hai cánh bằng nhau |
Mép cánh | 15 – 20 mm |
Độ dày | 1,2 – 3,2 mm |
Độ dài và vị trí lỗ đột | Được xác định và phân chia/đột lỗ tự động trong quá trình sản xuất. |
Xà gồ mạ kẽm được sử dụng rộng rãi trên nhiều loại công trình khác nhau như: nhà ở dân dụng, công trình công nghiệp xây dựng, các công trình ven biển,…với nhiều ưu điểm vượt trội:
- Chất lượng cao và đồng đều theo tiêu chuẩn quốc tế;
- Lắp đặt nhanh nhờ đột lỗ và cắt khẩu độ tự động theo thiết kế của công trình;
- Khả năng chống mài mòn và rỉ sét tốt, tuổi thọ cao
- Chất lượng tốt, bền bỉ, hạn chế được chi phí về bảo trì;
- Tiết diện đa dạng, nhiều kích thước, có thể ứng dụng trên nhiều công trình;
Tham khảo: giá xà gồ 50×100
Bảng quy chuẩn trọng lượng Xà gồ mạ kẽm
Bảng quy chuẩn trọng lượng Xà gồ mạ kẽm chữ C
Quy cách | Độ dày (mm) | |||||||||
1,5 | 1,6 | 1,8 | 2,0 | 2,2 | 2,3 | 2,4 | 2,5 | 2,8 | 3,0 | |
C80x40x50 | 2.17 | 2.31 | 2.58 | 2.86 | 3.13 | 3.26 | 3.40 | 3.53 | 3.93 | 4.19 |
C100x50x15 | 2.64 | 2.81 | 3.15 | 3.49 | 3.82 | 3.99 | 4.15 | 4.32 | 4.81 | 5.13 |
C120x50x15 | 2.87 | 3.06 | 3.43 | 3.80 | 4.17 | 4.35 | 4.53 | 4.71 | 5.25 | 5.60 |
C150x50x20 | 3.34 | 3.56 | 4.00 | 4.43 | 4.86 | 5.07 | 5.28 | 5.50 | 6.13 | 6.55 |
C150x65x20 | 3.70 | 3.94 | 4.42 | 4.90 | 5.37 | 5.61 | 5.85 | 6.08 | 6.79 | 7.25 |
C180x50x20 | 3.70 | 3.94 | 4.42 | 4.90 | 5.37 | 5.61 | 5.85 | 6.08 | 6.79 | 7.25 |
C180x65x20 | 4.05 | 4.32 | 4.84 | 5.37 | 5.89 | 6.15 | 6.41 | 6.67 | 7.45 | 7.96 |
C200x50x20 | 3.93 | 4.19 | 4.70 | 5.21 | 5.72 | 5.97 | 6.22 | 6.48 | 7.23 | 7.72 |
C200x65x20 | 4.29 | 4.57 | 5.13 | 5.68 | 6.24 | 6.51 | 6.79 | 7.07 | 7.89 | 8.43 |
C250x65x20 | 4.87 | 5.19 | 5.83 | 6.47 | 7.10 | 7.42 | 7.73 | 8.05 | 8.99 | 9.61 |
C250x75x20 | 5.11 | 5.45 | 6.12 | 6.78 | 7.45 | 7.78 | 8.11 | 8.44 | 9.43 | 10.08 |
C300x75x20 | 5.70 | 6.07 | 6.82 | 7.57 | 8.31 | 8.68 | 9.05 | 9.42 | 10.52 | 11.26 |
C300x85x20 | 5.93 | 6.33 | 7.10 | 7.88 | 8.66 | 9.04 | 9.43 | 9.81 | 10.96 | 11.73 |
C300x100x25 | 6.41 | 6.83 | 7.67 | 8.51 | 9.35 | 9.76 | 10.18 | 10.60 | 11.84 | 12.67 |
Bảng quy chuẩn trọng lượng Xà gồ mạ kẽm chữ Z
Quy cách
Type |
Độ dày (mm)
Thickness (mm) |
|||||||||
1,5 | 1,6 | 1,8 | 2,0 | 2,2 | 2,3 | 2,4 | 2,5 | 2,8 | 3,0 | |
Z150x50x56x20 | 3.41 | 3.64 | 4.08 | 4.52 | 4.96 | 5.18 | 5.40 | 5.61 | 6.26 | 6.69 |
Z150x62x68x20 | 3.70 | 3.94 | 4.42 | 4.90 | 5.37 | 5.61 | 5.85 | 6.08 | 6.79 | 7.25 |
Z180x50x56x20 | 3.77 | 4.01 | 4.50 | 4.99 | 5.48 | 5.72 | 5.96 | 6.20 | 6.92 | 7.39 |
Z180x62x68x20 | 4.05 | 4.32 | 4.84 | 5.37 | 5.89 | 6.15 | 6.41 | 6.67 | 7.45 | 7.96 |
Z200x62x68x20 | 4.29 | 4.57 | 5.13 | 5.68 | 6.24 | 6.51 | 6.79 | 7.07 | 7.89 | 8.43 |
Z200x72x78x20 | 4.52 | 4.82 | 5.41 | 6.00 | 6.58 | 6.88 | 7.17 | 7.46 | 8.33 | 8.90 |
Z250x62x68x20 | 4.87 | 5.19 | 5.83 | 6.47 | 7.10 | 7.42 | 7.73 | 8.05 | 8.99 | 9.61 |
Z250x72x78x20 | 5.11 | 5.45 | 6.12 | 6.78 | 7.45 | 7.78 | 8.11 | 8.44 | 9.43 | 10.08 |
Z300x62x68x20 | 5.46 | 5.82 | 6.54 | 7.25 | 7.96 | 8.32 | 8.67 | 9.03 | 10.08 | 10.79 |
Z300x72x78x20 | 5.70 | 6.07 | 6.82 | 7.57 | 8.31 | 8.68 | 9.05 | 9.42 | 10.52 | 11.26 |
Z300x82x88x20 | 5.93 | 6.33 | 7.10 | 7.88 | 8.66 | 9.04 | 9.43 | 9.81 | 10.96 | 11.73 |
Z200x94x100x20 | 6.22 | 6.63 | 7.44 | 8.26 | 9.07 | 9.48 | 9.88 | 10.28 | 11.49 | 12.29 |
Công Ty TNHH Sáng Chinh
Chúng tôi chuyên cung cấp bảng báo giá xà gồ và các loại sắt, thép, tôn hàng chính hãng với giá cả ưu đãi nhất thị trường.
Trụ sở chính: Số 43/7b Phan Văn Đối, ấp Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM. Hoặc bản đồ.
Chi nhánh 1: 46/1 khu phố 5 – số 6 – Phường Linh Tây – Thủ Đức.
Chi nhánh 2: 33D Thiên Hộ Dương – Phường 1 – Gò Vấp.
Chi nhánh 3: 16F Đường 53, Phường Tân Phong, Quận 7.
Chi nhánh 4: 75/71 Lý Thánh Tông – Phường Tân Thới Hòa – Quận Tân Phú.
Chi nhánh 5: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 – Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương.
Website: khothepmiennam.vn
Hotline: 0907 137 555 – 0949 286 777.
Mail: thepsangchinh@gmail.com
Cảm ơn các bạn đã dành thời gian đọc bài viết về bảng báo giá xà gồ!
Câu hỏi thường gặp:
⭕⭕⭕ Xà gồ là gì?
Xà gồ là gì? Đây là một cấu trúc ngang của mái nhà. Nó giúp chống đỡ sức nặng của vật liệu phủ, tầng mái và được hỗ trợ bởi các các bức tường xây dựng hoặc là vì kèo gốc, dầm thép …
Trong các công trình bằng thép, nhôm, xà gồ thường có dạng hình dạng chữ W hay dạng máng rãnh, được sử dụng để các cấu trúc chính hỗ trợ cho mái nhà.
⭕⭕⭕ Xà gồ dùng để làm gì?
– Xà gồ là sản phẩm thường được làm khung cho nhà xưởng, làm đòn thép, các công trình dân dụng kèo thép cho nhà kho,…
– Xà gồ là loại thép chống rỉ nên chuyên làm nhà khung, làm mái
⭕⭕⭕ Xà gồ có những loại nào?
– Xà gồ có các loại như: xà gồ chữ Z, Chữ I,U,C
– Vật liệu:Thanh xà gồ được làm từ thép mạ hợp kim nhôm kẽm.Với các kiểu dáng như chữ C, U,I,Z được chấn sóng nằm tăng độ cứng cho sản phẩm.
Tin liên quan: https://namthaibinhduong.edu.vn/thep-ong-duc-phi-76-chi-tiet/